A. HƯỚNG DẪN ĐẶT LỆNH GIAO DỊCH
I. HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH TẠI SÀN
Bước 1 : Nhà đầu tư xuất trình CMND cho nhân viên giao dịch kiểm tra thông
tin.
|
Bước 2 : Nhà đầu tư lựa chọn các Phiếu lệnh sau khi thực hiện giao dịch tại
sàn giao dịch SHS
|
+ Phiếu lệnh mua.
|
+ Phiếu lệnh bán.
|
+ Phiếu lệnh hủy.
|
+ Phiếu lệnh sửa.
|
Bước 3 Điền đầy đủ thông tin và ký vào phiếu lệnh, gồm:
|
+ Họ và tên chủ tài khoản hoặc người được uỷ quyền. Ví dụ: Nguyễn Văn A.
|
+ Số CMND/Số ĐKKD. Ví dụ: 182559792.
|
+ Mã tài khoản giao dịch. Ví dụ: 069C006868.
|
+ Mã chứng khoán (được viết bằng chữ in hoa). Ví dụ : ACB, BVS, PVS…
|
+ Số lượng: chứng khoán giao dịch.
|
+ Giá: mức giá đặt lệnh.
|
+ Ký và ghi rõ họ tên.
|
Lưu ý: Công ty chứng khoán SHS không chấp nhận tẩy, xóa trên phiếu lệnh. Nếu viết
sai, nhà đầu tư vui lòng viết lại Phiếu lệnh mới.
|
Bước 4: Chuyển phiếu lệnh cho nhân viên giao dịch.
|
Bước 5 : Nhà đầu tư nhận lại liên 2 của phiếu lệnh từ nhân viên giao dịch
(có chữ ký xác nhận của nhân viên nhận lệnh).
|
II. HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH QUA ĐIỆN THOẠI
Bước 1: Nhà đầu tư gọi điện thoại trực tiếp đến số máy:
|
+ (844) 35373838 tại Hà Nội.
|
+ (848) 39143838 tại TP.Hồ Chí Minh .
|
+ (84511) 3616868 tại Đà Nẵng.
|
Bước 2: Nhà đầu tư cung cấp những thông tin theo thứ tự sau cho nhân viên
giao dịch:
|
+ Số tài khoản
|
+ Mật khẩu giao dịch.
|
+ Loại lệnh (mua, bán, hủy, sửa).
|
+ Mã chứng khoán.
|
+ Số lượng chứng khoán giao dịch.
|
+ Mức giá.
|
Bước 3: Nhân viên giao dịch xác nhận lại lệnh với nhà đầu tư.
|
Lưu ý: Nhà đầu tư sẽ được cung cấp mật khẩu giao dịch ban đầu, sau đó nhà đầu tư
có thể tự thay đổi mật khẩu giao dịch.
|
- Nhà đầu tư có thể đăng ký 01 hoặc 02 số điện thoại sử dụng khi đặt lệnh.
|
III. HƯỚNG DẪN ĐỔI MẬT KHẨU GIAO DỊCH QUA ĐIỆN THOẠI
Sau khi được SHS cung cấp mật khẩu ban đầu , Quý khách hàng vui lòng thực hiện đổi
mật khẩu để thực hiện giao dịch qua điện thoại.
|
Để thay đổi mật khẩu giao dịch qua điện thoại, Quý khách hàng thực hiện như sau:
|
Cách 1: Khách hàng nhắn tin đổi mật khẩu gửi đến 6089 theo cú pháp (ngoài
giờ giao dịch: trước 8h40p sáng, sau 2h20p chiều):
|
SHS_MKMOI_XXXX_069CXXXXXX
|
Trong đó:
|
- XXXX: là mậu khẩu mới gồm có 4 chữ số
|
- 069CXXXXXX: là số tài khoản của khách hàng
|
- _: là dấu cách
|
Hệ thống tổng đài sẽ thông báo lại cho khách hàng việc đổi mật khẩu thành công hay
không.
|
Lưu ý: Số điện thoại nhắn tin phải là số khách hàng đăng ký tại SHS.
|
Ví dụ: SHS MKMOI 2906 069C123456 gửi đến 6089
|
Cách 2: Khách hàng gọi điện thoại đến bộ phận Giao dịch, Mở tài khoản để
đổi mật khẩu theo số điện thoại:
|
+ (844) 35373838 tại Hà Nội.
|
+ (848) 39143838 tại TP.Hồ Chí Minh
|
+ (84511) 3616868 tại Đà Nẵng.
|
Sau khi đổi mật khẩu thành công, hệ thống sẽ nhắn tin thông báo cho khách hàng.
|
Cách 3: Khách hàng đăng nhập vào SHPro/SHWeb để thay đổi mật khẩu giao dịch
qua điện thoại.
|
Chi tiết tại đây:
|
Thay đổi mật mã SHPRO
|
Thay đổi mật mã SHWEB
|
B. HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH KÝ QUỸ
I. MỞ TÀI KHOẢN KÝ QUỸ
1. Quy định của Ủy ban Chứng khoán (UBCK):
|
- Công ty chứng khoán cung cấp cho nhà đầu tư một tài khoản giao dịch ký quỹ tách biệt với tài khoản thông thường sử dụng để thực hiện phát vay hỗ trợ nhà đầu tư trong giao dịch
|
- Tại SHS, Khách hàng có 2 tài khoản: Tài khoản thường ( tiểu khoản - 00) và tài khoản ký quỹ (tiểu khoản -01)
|
Ví dụ:
|
069Cxxxxxx – 00: là tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường không được vay ký quỹ
|
069Cxxxxxx – 01: là tài khoản giao dịch ký quỹ, Khách hàng sử dung để vay mua Chứng khoán có trong danh mục ký quỹ.
|
2. Điều kiện chung:
|
- KH đã mở tài khoản giao dịch tại SHS.
|
- KH ký Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ
|
- Để thực hiện vay giao dịch ký quỹ, Khách hàng phải ký quỹ một khoản tối thiểu
10 triệu (tài sản đảm bảo trên tài khoản ký quỹ tối thiểu 10 triệu đồng).
|
- Khi có thay đổi về sản phẩm, SHS có thể yêu cầu Khách hàng thực hiện ký lại phụ
lục Hợp đồng và các biên bản cần thiết liên quan.
|
II. GIAO DỊCH TRÊN TÀI KHOẢN KÝ QUỸ
Bước 1: Ký hợp đồng và mở tài khoản ký quỹ
tại SHS
|
Khách hàng có nhu cầu mở tài khoản giao dịch ký quỹ tại SHS mang theo CMND tới quầy
Mở tài khoản của SHS để thực hiện ký hợp đồng và mở tài khoản giao dịch ký quỹ (tiểu
khoản -01)
|
Bước 2: Thực hiện giao dịch
|
Khách hàng có thể giao dịch MUA/BÁN chứng khoán trên tài khoản ký quỹ qua các hình
thức như giao dịch tài khoản thông thường gồm:
|
a. Giao dịch tại sàn: Khách hàng viết phiếu lệnh đặt mua chứng khoán trên
tài khoản ký quỹ 069CXXXXXX-01
|
b. Giao dịch qua điện thoại: Khách hàng nêu rõ các thông tin lệnh đặt cho
nhân viên môi giới đặt lệnh trên tài khoản ký quỹ.
|
c. Giao dịch trực tuyến:
|
Khách hàng đăng nhập vào SHPro, chọn Menu Lệnh/Mua (hoặc Bán, Hủy/Sửa), chọn tiểu
khoản 01:
|
- Khách hàng căn cứ trên sức mua tối đa của tài khoản đặt lệnh Mua:
|
|
- Khách hàng căn cứ trên số lượng chứng khoán trong tài khoản đặt lệnh Bán:
|
|
- Khách hàng căn cứ trên các lệnh chưa khớp trong tài khoản đặt lệnh Hủy/Sửa:
|
|
Hàng tháng, SHS sẽ công bố danh mục chứng khoán giao dịch ký quỹ và lãi suất cho
vay trên trang web http://shs.com.vn
|
- SHS sẽ tự động tính sức mua dựa trên tài sản đảm bảo của khách hàng, trong đó:
|
TSĐB = Tổng Tài sản – Tổng nợ
|
Thông tin về điều kiện giao dịch ký quỹ:
|
1. Danh sách chứng khoán được giao dịch ký quỹ, được thay đổi từng thời kỳ tùy theo thông báo của Sở giao dịch và thông báo của SHS tại website.
|
2. Số tiền ký quỹ ban đầu khi mở tài khoản giao dịch ký quỹ tại SHS: 0 VNĐ
|
3. Tỷ lệ ký quỹ áp dụng tại SHS:
|
- Tỷ lệ ký quỹ ban đầu: 50%
|
- Tỷ lệ ký quỹ duy trì (Call Margin): 40%
|
- Tỷ lệ ký quỹ xử lý (Call Forcesell): 30%
|
4. Lãi suất cho vay ký quỹ: Theo quy định của SHS tại thời kỳ, KH liên hệ với SHS để biết thêm chi tiết
|
5. Thời hạn cho vay: 3 tháng, gia hạn 1 lần tối đa không quá 3 tháng.
|
6. Phương thức thực hiện lệnh gọi ký quỹ bổ sung:
|
Bổ sung Tài sản bảo đảm do không đảm bảo tỷ lệ yêu cầu:
|
a. Trường hợp giá thị trường của chứng khoán giảm: Yêu cầu bổ sung TSBĐ được SHS gửi tới NĐT ngay khi Tỷ lệ ký quỹ hiện tại trên TKGDKQ của NĐT thấp hơn Tỷ lệ ký quỹ bắt buộc. Trong trường hợp này, thời hạn NĐT phải thực hiện bổ sung là ba (03) ngày giao dịch kể từ ngày SHS gửi Yêu cầu bổ sung TSBĐ.
|
b. Trường hợp mã chứng khoán được đưa vào Danh sách chứng khoán không được sử dụng làm TSBĐ: Yêu cầu bổ sung TSBĐ được SHS gửi tới NĐT ngay khi SHS thông báo các mã chứng khoán bị đưa vào danh sách này. Trong trường hợp này, thời hạn bổ sung TSBĐ của NĐT được quy định như sau:
|
- Năm (03) ngày giao dịch kể từ ngày SHS gửi thông báo tới NĐT nếu tỷ lệ ký quỹ quy định > tỷ lệ ký quỹ hiện tại> tỷ lệ xử lý
|
- Một (01) ngày giao dịch kể từ ngày SHS gửi thông báo tới NĐT nếu tỷ lệ ký quỹ hiện tại < Tỷ lệ ký quỹ xử lý
|
Xử lý trường hợp vi phạm tỷ lệ ký quỹ:
|
Quá thời hạn bổ sung TSBĐ theo quy định mà NĐT không thực hiện bổ sung TSBĐ theo đúng các nội dung yêu cầu của SHS, đồng thời Tỷ lệ ký quỹ hiện tại trong suốt thời hạn này liên tục thấp hơn Tỷ lệ ký quỹ bắt buộc, SHS được toàn quyền bán TSBĐ của NĐT để thu hồi một phần hoặc toàn bộ Dư nợ cho vay sao cho Tỷ lệ ký quỹ hiện tại tăng lên và cao hơn Tỷ lệ ký quỹ bắt buộc mà Hợp đồng quy định không cần có bất kỳ sự đồng ý/chấp thuận nào của NĐT.
|
C. Quy định giao dịch
I. Quy định giao dịch tổng hợp
|
HOSE (SGDCK TPHCM)
|
CK NIÊM YẾT (SGDCK HN)
|
UPCOM (SGDCK HN)
|
1.Thời gian
|
Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ, nghỉ tết theo quy định của Bộ
Luật Lao động và các ngày nghỉ khác theo Quyết định của SGDCK.
|
9h00’-9h15': Mở cửa phiên sáng, khớp lệnh định kỳ. Lệnh sử dụng: ATO, giới
hạn (LO)
9h15'-11h30': Khớp lệnh liên tục I -Phiên sáng :Lệnh sử dụng LO, MP
|
Từ 9h00' đến 11h30': Khớp lệnh liên tục; Loại lệnh sử dụng LO, MAK, MOK,
MTL
|
Từ 9h00' đến 11h30': Khớp lệnh liên tục; Loại lệnh sử dụng LO
|
11h30 đến 13h00: Nghỉ trưa
|
Từ 13h00 đến 14h30': Khớp lệnh liên tục ; Loại lệnh sử dụng LO, MP
Từ 14h30’ đến 14h45': Khớp lệnh định kỳ ATC ; Loại lệnh sử dụng LO, ATC
|
Từ 13h00 đến 14h30': Khớp lệnh liên tục ; Loại lệnh sử dụng LO, MAK, MOK,
MTL
Từ 14h30 đến 14h45': Khớp lệnh định kỳ ATC ; Loại lệnh sử dụng LO, ATC
|
13h00'-15h00': Khớp lệnh liên tục; Loại lệnh sử dụng LO
|
Giao dịch thỏa thuận được thực hiện từ 9h00 đến 15h00 (trừ thời gian nghỉ
trưa)
|
Đóng cửa Thị Trường : 15h00'
|
2.Phương thức giao dịch
|
a. Phương thức khớp lệnh định kỳ so khớp các lệnh mua và bán chứng khoán
tại thời điểm kết thúc phiên 9h15'.
|
Phương thức khớp lệnh định kỳ áp dụng cho phiên khớp lệnh đóng cửa ATC, xác
định giá tham chiếu cho ngày giao dịch hôm sau
|
Không áp dụng
|
b.Phương thức khớp lệnh liên tục so khớp ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao
dịch
|
Chỉ áp dụng cho giao dịch CP/CCQ.
|
Áp dụng cho cả CP và Trái phiếu
|
Áp dụng cho cả CP và Trái phiếu
|
c. Nguyên tắc khớp lệnh
|
(i) Ưu tiên về giá: Các lệnh mua có mức
giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước; các lệnh bán có mức giá thấp hơn được
ưu tiên thực hiện trước.
(ii) Ưu tiên về thời gian: Đối với các lệnh
mua (hoặc lệnh bán) có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ
được ưu tiên thực hiện trước
Nếu các lệnh đối ứng cùng thỏa mãn nhau về giá thì giá khớp sẽ là giá của lệnh được
nhập vào hệ thống trước.
|
3.Loại lệnh
|
(1)ATO (ATC): Là lệnh đặt mua /bán chứng khoán tại mức giá mở cửa (đóng cửa).
- Là lệnh không ghi giá cụ thể, ghi ATO/ATC
- Lệnh được ưu tiên trước lệnh L.O trong khi so khớp lệnh và tự động hủy nếu không
khớp.
|
(1)ATC: Là lệnh đặt mua /bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa.
- Là lệnh không ghi giá cụ thể, ghi ATC
- Lệnh được ưu tiên trước lệnh L.O trong khi so khớp lệnh và tự động hủy nếu không
khớp.
|
|
(2)L.O (Lệnh giới hạn)
- Là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn.
- Là lệnh có ghi giá cụ thể.
- Hiệu lực của lệnh: đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc đến khi được hủy bỏ.
|
(3)MP (Lệnh thị trường) Lệnh được nhập vào sẽ được thực hiện ngay tại mức
giá tốt nhất hiện có trên thị trường, nếu không được khớp hết sẽ chuyển phần còn
lại thành lệnh giới hạn.
|
(3)Lệnh thị trường: gồm 3 loại:
- MOK: Lệnh thị trường với thuộc tính FOK (Fill or Kill). Lệnh được nhập
vào nếu không khớp hết thì sẽ hủy toàn bộ lệnh.
- MAK: Lệnh thị trường với thuộc tính FAK (Fill and Kill). Lệnh được nhập
vào nếu không được khớp hết sẽ hủy phần còn lại của lệnh.
- MTL: Lệnh thị trường – Giới hạn: Lệnh được nhập vào nếu không được khớp
hết sẽ chuyển phần còn lại thành lệnh giới hạn.
|
|
4.Giá tham chiếu (TC)
|
Giá TC là mức giá đóng cửa của CP/CCQ trong ngày giao dịch gần nhất trước đó.
|
Giá TC là mức giá đóng cửa của CP/CCQ trong ngày giao dịch gần nhất trước đó. (áp
dụng từ 29/7/2013)
|
Giá TC là bình quân gia quyền các mức giá thực hiện của ngày giao dịch gần nhất
trước đó.
|
5.Nguyên tắc sửa, hủy lệnh
|
Việc sửa lệnh, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa được
thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.
|
- Không thực hiện sửa lệnh chỉ được thực hiện hủy lệnh đã đặt
- Trong thời gian khớp lệnh liên tục: Khách hàng có thể yêu cầu nhân viên môi giới
hủy lệnh nếu lệnh hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện, kể cả các lệnh
hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện ở lần khớp lệnh định kỳ hoặc liên
tục trước đó.
- Trong thời gian khớp lệnh định kỳ: Khách hàng không được hủy lệnh giao dịch đã
đặt.
|
- Lệnh giới hạn được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch.
Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau: Không đổi nếu chỉ sửa
giảm khối lượng; Được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đối
với các trường hợp sửa tăng khối lượng và/ hoặc sửa giá.
- Lệnh ATC không được phép sửa, chỉ được phép hủy trong thời gian giao dịch
- Được phép sửa lệnh lô lớn thành lệnh lô lẻ và ngược lại. - Các loại lệnh giao
dịch không được phép sửa, hủy trong 05 phút cuối phiên khớp lệnh định kỳ (ATC)
|
-Nhà đầu tư được phép sửa giá, hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên
của lệnh sau khi sửa được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống đăng ký
giao dịch.
|
6.Biên độ dao động giá
|
a/ CP/CCQ: ± 7%
Giá trần = Giá tham chiếu + 7%
Giá sàn = Giá tham chiếu – 7%
|
a/ CP/CCQ: ± 10%
Giá trần = Giá tham chiếu +10%
Giá sàn = Giá tham chiếu – 10%
|
a/ CP/CCQ: ± 10%
Giá trần = Giá tham chiếu + 10%
Giá sàn = Giá tham chiếu – 10%
|
b/ Trái phiếu: không quy định.
|
b/ Trái phiếu: không quy định.
|
b/ Trái phiếu: không quy định.
|
Trường hợp giá trần và giá sàn của CP,CCQ điều chỉnh theo biên độ giao động
bằng với giá tham chiếu, Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + một đơn vị yết giá
; Giá sàn = Giá tham chiếu - một đơn vị yết giá
|
c/ CP/CCQ ngày giao dịch đầu tiên:
|
CP- CCQ phải có mức giá khởi điểm do tổ chức tư vấn xác định và được sở GD chấp
thuận làm giá tham chiếu
|
Không áp dụng biên độ đối với chứng khoán ngày đầu tiên giao dịch
|
Biên độ dao động giá: tối thiểu ± 20%
|
Biên độ dao động giá: ± 30%
|
Cách thức đặt lệnh CP/CCQ ngày giao dịch đầu tiên giống như CP/CCQ đang niêm yết
( Tuy nhiên không cho phép thực hiện lệnh giao dịch thỏa thuận)
|
7.Đơn vị giao dịch
|
a/ Cổ phiếu/Chứng chỉ quỹ
|
a/ Cổ phiếu
|
a/ Cổ phiếu/Trái phiếu
|
Áp dụng cho GD khớp lệnh.
|
1 lô = 10 CP/CCQ
Lô chẵn: bội số của 10, từ 10 – 19.990
Lô lẻ: 1-9 CP/CCQ ( chỉ cho phép bán cho Công ty Chứng khoán - Giao dịch
ngoài sàn)
|
1 lô = 100 CP
Lô chẵn: bội số của 100, từ 100
Lô lẻ 1-99 CP
|
1 lô = 100 CP/100 TP
Lô chẵn: bội số của 100, từ 100
Lô lẻ: 1-99CP/TP
|
Áp dụng cho GD thỏa thuận.
|
SL ≥ 20.000
|
SL ≥ 5.000 CP
|
Không quy định : Nhưng số lượng GD tối thiểu 10 CP/ 10 TP
|
b/ Trái phiếu
|
b/ Trái phiếu
|
|
Giao dịch thỏa thuận
|
Khớp lệnh liên tục: từ 100 Trái phiếu.
|
|
Không quy định SL
|
KL thỏa thuận: ≥ 1000 Trái phiếu.
|
|
8.Bước giá
|
a/ CP/CCQ
|
a/ Cổ phiếu
|
|
Thị giá ≤ 49.900 đồng: 100 đồng.
Thị giá từ 50.000 – 99.500 đồng: 500 đồng.
Thị giá ≥ 100.000 đồng: 1000 đồng.
|
Bước giá: 100 đồng
|
|
b/ Trái phiếu
|
b/ Trái phiếu
|
|
Không quy định.
|
Không quy định.
|
|
9.Thời hạn thanh toán
|
Loại lệnh
|
Lịch thanh toán tiền
(ghi giảm tiền trên TK khách hàng với lệnh Mua; ghi
tăng tiền trên TK khách hàng với lệnh bán)
|
Lịch thanh toán chứng khoán
(ghi giảm CK trên TK khách hàng với lệnh bán; ghi tăng
CK trên TK khách hàng với lệnh mua)
|
Loại lệnh
|
Lịch thanh toán tiền (ghi giảm tiền trên TK khách hàng với lệnh Mua; ghi tăng tiền
trên TK khách hàng với lệnh bán)
|
Lịch thanh toán chứng khoán (ghi giảm CK trên TK khách hàng với lệnh bán; ghi tăng
CK trên TK khách hàng với lệnh mua)
|
Lệnh MUA CP,CCQ
|
T + 2
|
T+3
|
Lệnh MUA Trái phiếu
|
T+1
|
T+1
|
Lệnh BÁN CP,CCQ
|
T+3
|
T+3
|
Lệnh BÁN Trái phiếu
|
T+1
|
T+1
|
10.Phương thức nhận lệnh tại SHS
|
1. Giao dịch trực tiếp tại sàn.
2. Giao dịch qua điện thoại:
+ (844) 35373838 tại Hà Nội.
+ (848) 39143838 tại TP.Hồ Chí Minh.
+ (84511) 3616868 tại Đà Nẵng.
3. Giao dịch trực tuyến :
+ SHPro:. phần mềm giao dịch online cài đặt vào máy tính nhà đầu tư.
+ SHWeb: https://online.shs.com.vn/
|
II. Quy định giao dịch tại sở TP Hồ Chí Minh
1. Thời gian giao dịch:
|
Phương thức giao dịch
|
Giờ giao dịch
|
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
|
Khớp lệnh định kỳ mở cửa
|
9h00’ đến 9h15’
|
Khớp lệnh liên tục I
|
9h15’ đến 11h30’
|
Nghỉ giữa phiên
|
11h30’ đến 13h00’
|
Khớp lệnh liên tục II
|
13h00’ đến 14h30’
|
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa
|
14h30’ đến 14h45’
|
Giao dịch thỏa thuận
|
9h00’ đến 15h00’
|
Trái phiếu
|
Giao dịch thỏa thuận
|
9h00’ đến 11h30’
|
Nghỉ giữa phiên
|
11h30’ đến 13h00’
|
Giao dịch thỏa thuận
|
13h00’ đến 15h00’
|
|
2. Phương thức khớp lệnh:
|
2.1 Khớp lệnh định kỳ:
|
- Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh
bán chứng khoán tại một thời điểm xác định. Nguyên tắc xác định giá thực hiện như
sau:
- Là mức giá thực hiện đạt khối lượng giao dịch lớn nhất.
- Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn điền kiện ở trên thì mức giá trùng hoặc gần nhất
với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn.
|
2.2 Khớp lệnh liên tục:
|
- Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh
bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
|
3. Nguyên tắc khớp lệnh:
|
3.1 Ưu tiên về giá:
|
- Lệnh mua với mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước
- Lệnh bán với mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước
|
3.2 Ưu tiên về thời gian:
|
- Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống
giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước.
|
4. Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá:
|
4.1 Đơn vị giao dịch:
|
- Đơn vị giao dịch khớp lệnh lô chẵn: 10 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư.
- Khối lượng giao dịch thỏa thuận: từ 20.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trở
lên.
- Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thỏa thuận.
|
4.2 Đơn vị yết giá:
|
- Đơn vị giao dịch khớp lệnh lô chẵn: 10 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư.
|
Mức giá
|
Đơn vị Yết giá
|
<= 49.900 đồng
|
100 đồng
|
50.000 – 99.500 đồng
|
500 đồng
|
>= 100.000 đồng
|
1.000 đồng
|
|
- Không quy định đơn vị yết giá đối với giao dịch thỏa thuận.
|
5. Biên độ dao động giá:
|
- Biên độ dao động giá quy định tại HSX là ± 7%
- Không áp dụng biên độ dao động giá đối với giao dịch trái phiếu lên.
• Giá trần = Giá tham chiếu * (100% + Biên độ dao động)
• Giá sàn = Giá tham chiếu * (100% - Biên độ dao động)
- Đối với CP/CCQ có mức giá trần/sàn sau khi điều chỉnh biên độ dao động ± 7% nhưng
giá trần/sàn vẫn bằng mức giá tham chiếu sẽ điều chỉnh như sau:
• Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu – Một đơn vị yết giá
- Trường hợp giá trần/sàn của CP/CCQ sau khi điều chỉnh theo cách trên bằng không
(0) thì giá trần/sàn sẽ được điều chỉnh như sau:
• Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + Một đơn vị yết giá
• Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu
- Trong trường hợp cần thiết để bảo đảm bình ổn thị trường, HSX có thể tạm thời
điều chỉnh biên độ dao động giá nêu trên sau khi có chấp thuận của UBCKNN.
|
6. Các loại lệnh:
|
6.1 Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (ATO):
|
- Là lệnh đặt mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá mở cửa.
- Được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh. lên.
- Được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định
giá mở cửa và sẽ tự động hủy bỏ sau thời gian xác định giá mở cửa nếu lệnh không
được thực hiện hoặc không được thực hiện hết.
|
6.2 Lệnh giới hạn (LO):
|
- Là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc giá tốt hơn. Lệnh có
hiệu lực từ khi nhập vào hệ thống giao dịch cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho
đến khi lệnh được hủy bỏ.
|
6.3 Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC):
|
- Tương tự như lệnh ATO nhưng được áp dụng trong thời gian khớp lệnh định kỳ xác
định giá đóng cửa.
|
6.4 Lệnh thị trường (MP) (Áp dụng từ 02/07/2012):
|
- Là lệnh mua/bán chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất/ giá mua cao nhất hiện có
trên thị trường.
- Khi được nhập vào hệ thống giao dịch, lệnh mua MP sẽ được thực hiện ngay tại mức
giá bán thấp nhất và lệnh bán MP sẽ thực hiện ngay tại mức giá mua cao nhất hiện
có trên thị trường. Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa được thực hiện
hết, lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức
giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường và tiếp tục so khớp.
- Nếu khối lượng đặt của lệnh MP vẫn còn sau khi giao dịch theo nguyên tắc trên
và không thể tiếp tục khớp được nữa thì lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn
mua tại mức giá cao hợn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó hoặc
lệnh giới hạn bán tại mức giá thấp hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng
trước đó.
- Trường hợp giá thực hiện cuối cùng là giá trần đối với lệnh mua hoặc giá sàn đối
với lệnh bán MP thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại mức
giá trần hoặc lệnh giới hạn bán tại giá sàn.
- Lệnh MP có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục.
- Lệnh MP sẽ tự động hủy nếu không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh
vào hệ thống giao dịch.
- Lệnh mua MP của nhà đầu tư nước ngoài sau khi khớp một phần, phần còn lại sẽ tự
động hủy nếu chứng khoán hết room.
|
7. Nguyên tắc hủy lệnh:
|
7.1 Trong thời gian khớp lệnh định kỳ:
|
- Khách hàng không được hủy lệnh giao dịch đã đặt trong đợt khớp lệnh định kỳ.
|
7.2 Trong thời gian khớp lệnh liên tục:
|
- Khách hàng có thể yêu cầu nhân viên môi giới hủy lệnh nếu lệnh hoặc phần còn lại
của lệnh chưa được thực hiện, kể cả các lệnh hoặc phần còn lại của lệnh chưa được
thực hiện ở lần khớp lệnh định kỳ hoặc liên tục trước đó.
|
8. Thời gian thanh toán
|
Loại lệnh
|
Lịch thanh toán tiền
(ghi giảm tiền trên TK khách hàng với lệnh Mua; ghi
tăng tiền trên TK khách hàng với lệnh bán)
|
Lịch thanh toán chứng khoán
(ghi giảm CK trên TK khách hàng với lệnh bán; ghi tăng
CK trên TK khách hàng với lệnh mua)
|
Lệnh MUA CP,CCQ
|
T + 2
|
T+3
|
Lệnh MUA Trái phiếu
|
T+1
|
T+1
|
Lệnh BÁN CP,CCQ
|
T+3
|
T+3
|
Lệnh BÁN Trái phiếu
|
T+1
|
T+1
|
|
III. Quy định giao dịch tại sở Hà Nội
I. Chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
|
Phương thức giao dịch
|
Giờ giao dịch
|
Khớp lệnh liên tục
|
9h00’ đến 11h30’
|
Nghỉ giữa phiên
|
11h30’ đến 13h00’
|
Khớp lệnh liên tục
|
13h00’ đến 14h30’
|
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa
|
14h30’ đến 14h45’
|
Giao dịch thỏa thuận
|
9h00’ đến 15h00’
|
|
2. Phương thức khớp lệnh
|
2.1 Khớp lệnh định kỳ:
|
- Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh
bán chứng khoán tại một thời điểm xác định.
- Là mức giá thực hiện đạt khối lượng giao dịch lớn nhất
- Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện ở trên thì mức giá trùng hoặc gần nhất
với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn.
|
2.2 Khớp lệnh liên tục:
|
- Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh
bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
|
3. Nguyên tắc khớp lệnh
|
3.1 Ưu tiên về giá:
|
- Lệnh mua với mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước.
- Lệnh bán với mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
|
3.2 Ưu tiên về thời gian:
|
- Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống
giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước.
- Trường hợp lệnh mua và lệnh bán cùng thoả mãn nhau về giá thì mức giá thực hiện
là mức giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước.
|
4. Đơn vị giao dịch và yết giá
|
4.1 Đơn vị giao dịch:
|
- Đối với cổ phiếu:
|
• Đơn vị giao dịch khớp lệnh lô chẵn: 100 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư.
• Khối lượng giao dịch thỏa thuận: từ 5.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trở lên.
|
- Đối với trái phiếu:
|
• Đơn vị giao dịch khớp lệnh lô chẵn trái phiếu là 100 trái phiếu.
|
4.2 Đơn vị yết giá:
|
Hình thức giao dịch
|
Cổ phiếu
|
Trái phiếu
|
Giao dịch báo giá
|
100 đồng
|
Không quy định
|
Giao dịch thỏa thuận
|
Không quy định
|
Không qui định
|
|
5. Biên độ dao động giá:
|
- Biên độ dao động: là tỷ lệ % dao động giá mua và bán chứng khoán trong ngày giao
dịch do UBCK quy đinh, Biên độ dao động giá của cổ phiếu là ± 10%.
- Áp dụng giá tham chiếu và biên độ dao động giá là ± 30% so với giá tham chiếu
cho cổ phiếu ngày giao dịch đầu tiên hoặc cổ phiếu không có giao dịch trên 25 phiên
giao dịch liên tiếp, trong ngày đầu tiên giao dịch trở lại sẽ là ± 30% so với giá
tham chiếu.
- Biên độ giao động giá nêu trên có thể được SGDCKHN thay đổi khi cần thiết sau
khi được UBCKNN chấp thuận.
|
6. Các loại lệnh giao dịch:
|
6.1 Lệnh giới hạn (LO):
|
- Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Mức
giá tốt hơn là mức giá cao hơn mức giá xác định đối với lệnh bán và mức giá thấp
hơn mức giá xác định đối với lệnh mua.
- Có giá trị đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
|
6.2 Lệnh thị trường (Áp dụng từ 29/07/2013):
|
- Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất và lệnh bán chứng khoán tại
mức giá cao nhất hiện có trên thị trường.
- Bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay khi nhập nếu không có lệnh đối ứng.
- Có 3 loại lệnh thị trường:
(i) Lệnh MAK: Lệnh thị trường với thuộc tính FAK (Fill and Kill): Lệnh được nhập
vào nếu không được khớp hết sẽ hủy phần còn lại của lệnh.
(ii) Lệnh MOK: Lệnh thị trường với thuộc tính FOK (Fill or Kill): Lệnh được nhập
vào nếu không khớp hết thì sẽ hủy toàn bộ lệnh.
(iii) Lệnh MTL: Lệnh thị trường – Giới hạn: Lệnh được nhập vào nếu không được khớp
hết sẽ chuyển phần còn lại thành lệnh giới hạn.
|
6.3 Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC):
|
- Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa.
- Được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi phân bổ lệnh khớp.
- Không được phép sửa, chỉ được phép hủy.
- Các lệnh không khớp hoặc phần không khớp của các lệnh bị hủy khi kết thúc phiên.
- Giá thực hiện được sử dụng làm giá tham chiếu cho phiên giao dịch sau.
|
7. Hủy, sửa lệnh giao dịch:
|
- Việc sửa lệnh, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa
được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.
- Lệnh giới hạn được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch.
Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau: Không đổi nếu chỉ sửa
giảm khối lượng; Được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đối
với các trường hợp sửa tăng khối lượng và/ hoặc sửa giá.
- Lệnh ATC không được phép sửa, chỉ được phép hủy trong thời gian giao dịch
- Được phép sửa lệnh lô lớn thành lệnh lô lẻ và ngược lại.
- Các loại lệnh giao dịch không được phép sửa, hủy trong 05 phút cuối phiên khớp
lệnh định kỳ (ATC)
|
II. Chứng khoán đăng ký giao dịch tại sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (UPCOM)
|
1. Thời gian giao dịch:
|
Phương thức giao dịch
|
Giờ giao dịch
|
Khớp lệnh liên tục và thỏa thuận
|
9h00’ đến 11h30’
|
Nghỉ giữa phiên
|
11h30’ đến 13h00’
|
Khớp lệnh liên tục và thỏa thuận
|
13h00’ đến 15h00’
|
|
2. Phương thức khớp lệnh:
|
- Phương thức khớp lệnh liên tục
- Phương thức khớp lệnh thỏa thuận
|
3. Nguyên tắc khớp lệnh:
|
- Ưu tiên về giá
- Ưu tiền về thời gian
|
4. Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá:
|
- Đơn vị giao dịch khớp lệnh liên tục: 100 cổ phiếu/trái phiếu. Không quy định đơn
vị giao dịch đối với giao dịch thỏa thuận.
- Khối lượng giao dịch tối thiểu: 100 cổ phiếu/ trái phiếu . Đối với giao dịch thỏa
thuận, khối lượng giao dịch tối thiểu là 10 cổ phiếu/trái phiếu.
- Khối lượng giao dịch tối đa: không quy định
- Đơn vị yết giá: 100 đồng/cổ phiếu, không quy định đối với trái phiếu.
|
5. Biên độ dao động:
|
- Đối với cổ phiếu: ± 10%
- Đối với cổ phiếu ngày đầu tiên giao dịch, cổ phiếu bị tạm ngưng giao dịch trên
25 phiên giao dịch trong ngày giao dịch trở lại: ± 40%
- Đối với trái phiếu: không quy định
|
6. Lệnh giao dịch: : là lệnh giới hạn
|
7. Sửa, hủy lệnh:
|
- Việc sửa và huỷ lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh gốc chưa được thực hiện hoặc
phần còn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện.
- Nhà đầu tư được phép sửa giá, hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên
của lệnh sau khi sửa được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống đăng ký
giao dịch.
- Giao dịch thoả thuận đã thực hiện trên hệ thống không được phép huỷ bỏ.
|
III. Trái phiếu Chính phủ tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội:
|
1. Thời gian giao dịch:
|
- Phiên buổi sáng từ 8h30 đến 11h
- Phiên buổi chiều từ 13h00 đến 15h00
|
2. Phương thức giao dịch:
|
- Tất cả các giao dịch đều áp dụng phương thức thỏa thuận.
- Bao gồm giao dịch thỏa thuận điện tử và giao dịch thỏa thuận thông thường.
|
3. Lệnh giao dịch:
|
3.1 Giao dịch thông thường:
|
- Hình thức thỏa thuận điện tử: Các lệnh chào mua/ bán với cam kết chắc chắn được
chào công khai trên hệ thống
- Hình thức thỏa thuận thông thường:
Lệnh quảng cáo: Lệnh mua/ bán trái phiếu và khách hàng có thể thỏa thuận thêm về
điều kiện giao dịch của lệnh (giá, khối lượng). Lệnh quảng cáo có thể gửi đến một,
một nhóm các thành viên hoặc toàn thị trường.
Lệnh báo cáo giao dịch: Được sử dụng để nhập giao dịch vào hệ thống trong trường
hợp giao dịch đã được các bên thỏa thuận xong về các điều kiện trong giao dịch
|
3.2 Giao dịch mua bán lại:
|
- Hình thức thỏa thuận điện tử:
- Hình thức thỏa thuận thông thường:
Lệnh yêu cầu chào giá: Là lệnh có tính chất quảng cáo, được sử dụng khi khách hàng
chưa xác định được đối tác trong giao dịch. Lệnh có thể được gửi đến một, một nhóm
thành viên hoặc toàn thị trường.
Lệnh chào mua/ bán với cam kết chắc chắn: Là lệnh được sử dụng để chào đối ứng với
yêu cầu chào giá. Lệnh chào với cam kết chắc chắn chỉ được gửi đích danh cho thành
viên gửi Lệnh yêu cầu chào giá.
|
4. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá:
|
- Đơn vị giao dịch: 01 trái phiếu
- Đơn vị yết giá: 01 đồng.
|
5. Khối lượng giao dịch tối thiểu:
|
- Đối với giao dịch thông thường:
Theo hình thức giao dịch thỏa thuận điện tử: 100 trái phiếu.
Theo hình thức thỏa thuận thông thường: 10.000 trái phiếu.
- Giao dịch mua bán lại: 1.000 trái phiếu
|
6. Mệnh giá trái phiếu: 100.000 đồng/ trái phiếu.
|
7. Sửa, hủy lệnh:
|
- Nhà đầu tư được phép sửa hoặc hủy lệnh thỏa thuận chưa thực hiện. Đại diện giao
dịch sửa hoặc hủy lệnh thỏa thuận khách hàng theo qui trình sửa, hủy lệnh giao dịch
thỏa thuận do Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội qui định.
- Giao dịch thoả thuận đã thực hiện trên hệ thống không được phép huỷ bỏ.
- Đối với giao dịch mua bán lại, việc sửa lệnh thỏa thuận đã thực hiện chỉ áp dụng
đối với giao dịch lần một. Giao dịch lần hai trong giao dịch mua bán lại không được
phép sửa, hủy.
- Trong thời gian giao dịch, trường hợp đại diện giao dịch nhập sai giao dịch thỏa
thuận của khách hàng, đại diện giao dịch được phép sửa giao dịch thỏa thuận nhưng
phải xuất trình lệnh gốc của nhà đầu tư; phải được bên đối tác chấp thuận việc sửa
đó và được Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội chấp thuận việc sửa giao dịch thoả thuận.
Việc sửa giao dịch thoả thuận của thành viên phải tuân thủ Quy trình sửa giao dịch
thỏa thuận do Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành.
|
D. HƯỚNG DẪN DỊCH VỤ SMS
I. Quy tắc chung trong sử dụng dịch vụ SMS
• Số điện thoại tổng đài: 6089
|
• Nội dung cú pháp không phân biệt chữ hoa hay chữ thường. Mỗi từ khóa cách nhau
bằng một dấu cách.
|
• Đơn vị tính giá chứng khoán: 1.000 VND.
|
• Đơn vị tính khối lượng chứng khoán: 1 chứng khoán.
|
II. Dịch vụ SMS tự động
Đối với dịch vụ SMS tự động, công ty thực hiện miễn phí cho toàn bộ khách hàng mở
tài khoản và giao dịch tại SHS.
|
Nội dung SMS tự động miễn phí:
|
STT
|
Nội dung SMS
|
SMS trả khách hàng
|
Diễn giải
|
1
|
Lệnh khớp
|
SHS KQKL: (TK 069C012345 11/12/12 10:11:53) Mua:OGC Klg:1000 Gia:8,900
|
Tài khoản 069C012345 khớp lệnh mua 1000 cổ phiếu OGC với giá 8.900 VND vào lúc 10:11:53
ngày 11/12/2012
|
2
|
Lệnh đặt trước bị từ chối
|
SHS xin thong bao lenh dat truoc 069C123456 , Ban ACB Klg 2000 Gia 0, da bi tu choi,
xin qui khach thu lai lan sau
|
Lệnh đặt trước của TK 069C123456 bán 2000 ACB giá 0 đã bị từ chối, xin quý khách
vui lòng thử lại lần sau.
|
|
III. Dịch vụ SMS gia tăng có thu phí
1. Đăng ký sử dụng dịch vụ SMS gia tăng có thu phí
|
• Đăng ký trực tiếp tại quầy
|
Khách hàng điền vào form "Thay đổi thông tin khách hàng"
|
Đăng ký sử dụng dịch vụ SMS gia tăng ở mục Thay đổi khác
|
• Đăng ký qua tin nhắn tổng đài 6089
|
Khách hàng nhắn tin về tổng đài 6089 bằng cú pháp
|
+ SHS DK SMS (số TKCK) : dùng cho đăng ký dịch vụ
|
Ví dụ: SHS DK SMS 069C123456
|
+ SHS HUY SMS (số TKCK) : dùng cho đăng ký hủy dịch vụ
|
Ví dụ: SHS HUY SMS 069C123456
|
• Mức phí dịch vụ: 7.000 VNĐ/tháng.
|
SHS sẽ tự động trừ vào tài khoản của Khách hàng vào cuối tháng. Trường hợp Khách
hàng có phát sinh nợ, SHS sẽ dừng dịch vụ cho đến khi thanh toán xong nợ, hệ thống
tự động cung cấp lại dịch vụ và Khách hàng không cần đăng ký lại
|
Lưu ý:
|
- Trường hợp Khách hàng thực hiện đăng ký/ hủy đăng ký dịch vụ SMS trong giờ giao
dịch, SHS sẽ gửi tin nhắn trả lời thông báo thành công sau giờ giao dịch (sau 14h30’).
|
- Số điện thoại sử dụng đăng ký dịch vụ phải là số điện thoại Khách hàng đã đăng
ký tại SHS.
|
2. Nội dung SMS gia tăng có thu phí:
|
STT
|
Nội dung SMS
|
SMS trả khách hàng
|
1
|
Thông tin phát sinh tiền
|
|
|
Nộp/rút tiền tại quầy
|
SHS TB: Phat sinh tien cua TK 069C123456: so du den 10:30 ngay 12/01/2013 la 100.500.000D.
PS nop/rut: 100.000.000D
|
|
Chuyển khoản nộp/rút
|
SHS TB: Phat sinh tien cua TK 069C123456: so du den 10:30 ngay 12/01/2013 la 500.000D.
PS CK nop/rut: 100.000.000D
|
|
Nhận cổ tức bằng tiền
|
SHS TB: Phat sinh tien cua TK 069C123456: so du den 10:30 ngay 12/01/2013 la 500.000D.
PS co tuc bang tien ma XXX: 100.000.000D
|
|
Chuyển tiền thực hiện quyền mua chứng khoán.
|
SHS TB: Phat sinh tien cua TK 069C123456: so du den 10:30 ngay 12/01/2013 la 500.000D.
PS chuyen tien thuc hien quyen mua ma XXX: 100.000.000D
|
|
Nhận tiền bán chứng khoán lô lẻ.
|
SHS TB: Phat sinh tien cua TK 069C123456: so du den 10:30 ngay 12/01/2013 la 5.000.000D.
PS nhan tien ban chung khoan lo le ma XXX: 1.000.000D
|
|
Thu phí lưu ký
|
SHS TB: Phat sinh tien cua TK 069C123456: so du den 10:30 ngay 12/01/2013 la 500.000D.
PS thu phi luu ky: 100.000.000D
|
|
Trả lãi suất tiền gửi
|
SHS TB: Phat sinh tien cua TK 069C123456: so du den 10:30 ngay 12/01/2013 la 500.000D.
PS tra lai tien gui: 100.000.000D
|
2
|
Thông tin phát sinh chứng khoán
|
|
|
Nhập kho lưu ký chứng khoán về tài khoản.
|
SHS TB: Nhap kho CK luu ky ma XXX: 3000CP
|
|
Nhập kho chứng khoán chuyển khoản về.
|
SHS TB: Nhap kho CK chuyen khoan ma XXX: 3000CP
|
|
Xuất kho chứng khoán chuyển khoản đi.
|
SHS TB: Xuat kho CK chuyen khoan ma XXX: 3000CP
|
|
Nhận cổ tức bằng cổ phiếu.
|
SHS TB: Nhan co tuc bang co phieu ma XXX: 3000CP
|
|
Nhận cổ phiếu thưởng.
|
SHS TB: Nhan co phieu thuong ma XXX: 3000CP
|
|
Nhận cổ phiếu phát hành thêm
|
SHS TB: Nhan co phieu phat hanh them ma XXX: 3000CP
|
|
E. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SHMOBILE
(Tài liệu hướng dẫn sử dụng SHMobile tại đây )
|